Thì tiếp theo IBC muốn giới thiệu với các bạn là thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Đây được xem là một trong những thì quan trọng của tiếng Anh và được sử dụng nhiều trong quá trìn học tiếng Anh cũng như trong IELTS.
1. Khái niệm, cách dùng
Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả những hành động, sự việc hoặc sự kiện đã diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn
2.1 Câu khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường |
S + was/ were + N/ N phrase/ adj
– I / He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + were |
S + V(past) + adv/ N/ N phrase/ adj
– Không có sự khác nhau về động từ chia ở thì quá khứ giữa các ngôi và danh từ khác nhau. |
Lưu ý:
- Quy tắc thêm đuôi “ed” cho động từ quá khứ đơn:
– Thường “ed” vào sau các động từ: need -> needed; turn -> turned;
– Với động từ kết thúc tận cùng ằng “e” chỉ cần thêm “d”: believe -> believed; smile -> smiled; agree -> agreed
– Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên ân, thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: stop -> stopped; shop -> shopped; tap -> tapped
– Với động từ kết thúc tận cùng bằng “y”
+ Trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u), thì thêm ed: play -> played; stay -> stayed
+ Trước “y” là phụ âm, thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried; party -> partied
– Ngoài ra sẽ là những động từ bất quy tắc
- Cách phát âm đuôi “ed” trong tiếng Anh:
– Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ thu phí)
– Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Tiền đồ)
– Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
- Động từ theo sau là adj
Trong tiếng Anh có một nhóm động từ đặc biệt đi theo sau nó là Tính từ (Adjective), các động từ này được gọi là Động từ chỉ trạng thái. Những động từ chỉ trạng thái không có chức năng chỉ hành động mà dùng để diễn tả cảm xúc hoặc tình trạng của con người, sự vật, sự việc.
Những động từ chỉ trạng thái như: be, seem, appear, look, sound, smell, taste, stay, become, remain, get, go, turn
Ví dụ:
His party seemed perfect yesterday.
2.2 Câu phủ định
Động từ tobe | Động từ thường |
S + was/ were + not+ N/ N phrase/ adj
– I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + were |
S + did + not + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj
|
Lưu ý:
– Đối với các trường hợp động từ tobe + not có thể viết tắt (was not -> wasn’t, were not -> weren’t).
– Đối với did + not có thể viết thành didn’t.
– Có thể sử dụng dạng rút gọn trên cho bài nói IELTS Speaking, nhưng nó lại không được phép sử dụng trong bài thi IELTS Writing.
2.3 Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question:
Động từ tobe | Động từ thường |
Was/ Were + S + N/ N phrase/ adj
– I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + were |
Did + S + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj
|
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh question)
Nhóm từ nghi vấn trong tiếng Anh gồm What (cái gì, là gì), Where (ở đâu), Why (tại sao), When (khi nào), How (như thế nào, làm thế nào), How many (bao nhiêu – danh từ đếm được), How much (Bao nhiêu – danh từ ko đếm được), Who (ai), Which (cái nào – lựa chọn)
Động từ tobe | Động từ thường |
Wh-q + was/were + S + N/ N phrase/ adj
– I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + were |
Wh-q + did + S + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj
|
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
3.1 Các trạng từ chỉ thời gian đã xảy ra
– yesterday: hôm qua
– ago: đã qua, trước (2 days ago – 2 ngày đã qua; 2 minutes ago – 2 ngày trước)
– last (week, year, month): tuần trước, năm trước, tháng trước
– in the past: trong quá khứ
– the day before: ngày hôm trước
– today: hôm nay
– this (morning, afternoon, evening): sáng nay, chiều nay, tối nay
3.2 Trong câu điều kiện loại 2 – không có thật ở hiện tại
If + S1 + V(past) + O1, S2 + would/ could/ might + Vo + O2.
S1, S2 có thể giống hoặc khác nhau
Ví dụ: If I were you, I would never be a teacher.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ trở thành giáo viên)
4. Sử dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS
4.1. Bài thi Speaking
Với bài thi Speaking khi được hỏi những câu hỏi về những trải nghiệm của bản thân khi còn nhỏ trong part 1 (Did you learn how to sing when you were a child?) và yêu cầu kể lại một câu chuyện bạn đã trải qua trong part 2 (Describe a time you received a handmade gift from someone) hoặc miêu tả ngay cả trong part 3 với những câu hỏi mang tính chất so sánh giữa quá khứ với hiện tại (3. Do you think people take more photos now than in the past?). Hoặc ngay cả khi câu hỏi là thì hiện tại đơn, nhưng thí sinh muốn đề cập đến những chuyện đã xảy ra trong quá khứ thì vẫn hoàn toàn có thể sử dụng để tạo ấn tượng với giám khảo bằng việc đa dạng các thì được sử dụng, miễn sao phù hợp ngữ cảnh.
Tùy thuộc vào câu hỏi mà giám khảo đưa ra ở thì nào mà thí sinh cần phải sử dụng cho phù hợp.
4.2 Bài thi Writing
Trong bài thi Writing Task 1, đối với các bài biểu đồ có số liệu thay đổi theo thời gian và có khoảng thời gian trong quá khứ hoặc các bài có số liệu không thay đổi theo thời gian nhưng số liệu được đưa ra là năm trong quá khứ thì bắt buộc phải viết ở thì quá khứ.
Còn riêng đối với bài thi Writing Task 2, thí sinh sử dụng thì hiện tại đơn là chủ yếu, tuyệt đối không sử dụng thì quá khứ đơn. Vì bài viết Task 2 là bàn luận về những vấn đề đang xảy ra xung quanh đời sống hoặc có thể ở tương lai.