Thì tiếp theo IBC muốn giới thiệu với các bạn là thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN. Trong quá trình học tiếng Anh cũng như trong IELTS, người học cần phải biết thì Hiện tại tiếp diễn để làm đa dạng hóa câu văn trong giao tiếp cũng như bài viết.
1. Khái niệm, cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để miêu tả những hành động, sự việc hoặc sự kiện xảy ra ngay lúc nói hoặc xunh quanh thời điểm nói và hành động, sự việc đó vẫn chưa chấm dứt.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
2.1 Câu khẳng định
S + am/ is/ are + Ving + N/ N phrase/ adj |
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + are |
Lưu ý:
- I am có thể viết tắt thành I’m; He is -> He’s; She is -> She’s; It is -> It’s; We are -> We’re; They are -> They’re; You are -> You’re. Trường hợp viết tắt chỉ sử dụng trong IELTS Speaking, không sử dụng trong IELTS Writing.
2.2 Câu phủ định
S + am/ is/ are + not + Ving + N/ N phrase/ adj |
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + are |
Lưu ý:
– Đối với các trường hợp động từ tobe + not có thể viết tắt (is not -> isn’t, are not -> aren’t), riêng am not ko có trường hợp viết tắt.
– Có thể sử dụng dạng rút gọn trên cho bài nói IELTS Speaking, nhưng nó lại không được phép sử dụng trong bài thi IELTS Writing.
2.3 Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question:
Am/ Is/ Are + S + Ving + N/ N phrase/ adj |
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + are |
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh question)
Nhóm từ nghi vấn trong tiếng Anh gồm What (cái gì, là gì), Where (ở đâu), Why (tại sao), When (khi nào), How (như thế nào, làm thế nào), How many (bao nhiêu – danh từ đếm được), How much (Bao nhiêu – danh từ ko đếm được), Who (ai), Which (cái nào – lựa chọn)
Wh-q + am/ is/ are + S + Ving + N/ N phrase/ adj |
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They / Danh từ số nhiều + are |
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
3.1 Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
– now: bây giờ
– right now: ngay bây giờ
– at the moment: ngay lúc này
– at present: hiện tại
– It’s + giờ cụ thể + now
3.2 Một số động từ
– Look!/ Watch!: Nhìn kìa!
– Listen!: Nghe này!
– Keep silent!: Hãy giữ im lặng!
– Watch out! = Look out!: Coi chừng!
Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
1. want
2. like 3. love 4. prefer 5. need 6. believe
|
7. contain
8. taste 9. suppose 10. remember 11. realize 12. understand
|
13. depend
14. seem 15. know 16. belong 17. hope 18. forget
|
19. hate
20. wish 21. mean 22. lack 23. appear 24. sound
|
4. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong bài thi IELTS
4.1. Bài thi Speaking
Với bài thi Speaking khi được hỏi những câu hỏi về đời sống hàng ngày trong part 1 (What major are you studying?) và hỏi về quan điểm cá nhân trong part 3 (What movies young people are watching now?) hoặc miêu tả ngay cả trong part 2 (Describe a person you know who likes to talk a lot).
Tùy thuộc vào câu hỏi mà giám khảo đưa ra ở thì nào mà thí sinh cần phải sử dụng cho phù hợp.
4.2 Bài thi Writing
Trong bài thi Writing Task 1, không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Còn riêng đối với bài thi Writing Task 2, thí sinh sử dụng thì hiện tại đơn là chủ yếu, bên cạnh đấy thí sinh có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để đa dạng thì trong bài viết Task 2.