THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TRONG BÀI THI IELTS

 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH là thì tiếp theo mà IBC muốn giới thiệu với các bạn. Đây là thì cũng được dùng khá nhiều trong tiếng Anh và đặc biệt đối với kỳ thi IELTS. Sự linh hoạt trong việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong các tình huống khác nhau nên nếu bạn không nắm rõ lý thuyết thì rất dễ nhầm lẫn và sử dụng sai. Vậy hãy cùng IBC tìm hiểu về cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và áp dụng vào bài thi IELTS cho từng kỹ năng nhé!

 

1. Khái niệm, cách dùng

 

Thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect tense) dùng để diễn tả hành động, sự việc, sự kiện trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.

 

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.1 Câu khẳng định

 

S + have/ has + PII + O.
– I/ You/ We/ They / Danh từ số nhiều + have

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has

 

Lưu ý:

  • I have có thể viết tắt thành I’ve; He has -> He’s; She has -> She’s; It has -> It’s; We have -> We’ve; They have -> They’ve; You have -> You’ve.
  • Trường hợp viết tắt chỉ sử dụng trong IELTS Speaking, không sử dụng trong IELTS Writing.

 

2.2 Câu phủ định

S + have/ has + not + PII + O.
– I/ You/ We/ They / Danh từ số nhiều + have

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has

 

Lưu ý:

  • Have not có thể viết tắt thành haven’t; has not có thể viết tắt thành hasn’t
  • Có thể sử dụng dạng rút gọn trên cho bài nói IELTS Speaking, nhưng nó lại không được phép sử dụng trong bài thi IELTS Writing.

 

2.3 Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question:

Have/ Has + S + PII + O?
– I/ You/ We/ They / Danh từ số nhiều + have

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has

 

Câu hỏi có từ để hỏi (Wh question)

Nhóm từ nghi vấn trong tiếng Anh gồm What (cái gì, là gì), Where (ở đâu), Why (tại sao), When (khi nào), How (như thế nào, làm thế nào), How many (bao nhiêu – danh từ đếm được), How much (Bao nhiêu – danh từ ko đếm được), Who (ai), Which (cái nào – lựa chọn)

 

Wh-q + have/ has + S + PII + O?
– I/ You/ We/ They / Danh từ số nhiều + have

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has

 

 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

– for + khoảng thời gian

– since + mốc thời gain

– just

– already

– before

– yet

– ever/ never

– recently/ in recent years/ lately,

– until now/ up to now/ so far

 

4. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

4.1 Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

 

4.2 Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

 

4.3 Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào.

 

4.4 Nói đến những kinh nghiệp, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second …)

 

5. Sử dụng thì hiện hoàn thành trong bài thi IELTS

5.1. Bài thi Speaking

Với bài thi Speaking khi được giám khảo hỏi những câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Have you ever travelled abroad?), thậm chí với những câu hỏi của giám khảo ở thì hiện tại đơn, bạn vẫn hoàn toàn có thể sử dụng hiện tại hoàn thành nếu như câu trả lời phù hợp với ngữ cảnh và thời gian (How often do you spend time with family? – I have spent a lot of time with my parents this week. We usually meet for dinner, and share something interesting about the week.) hoặc trong những câu hỏi của part 2 liên quan đến các sự kiện xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại (Describe an important event in your life that you celebrated)

Tùy thuộc vào câu hỏi mà giám khảo đưa ra ở thì nào mà thí sinh cần phải sử dụng cho phù hợp.

5.2 Bài thi Writing

Trong bài thi Writing Task 1, đối với các bài biểu đồ (Map) miêu tả khu vực từ quá khứ đến hiện tại, các bạn có thể áp dụng thì hiện tại hoàn thành để miêu tả sự thay đổi của khu vực.

Còn riêng đối với bài thi Writing Task 2, thí sinh hoàn toàn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành để giới thiệu chủ đề.

Ví dụ đối với chủ đề “Factories pollute the environment”, bạn có thể viết:

“For several decades, industrial parks have polluted the environment in a myriad of ways. They have discharged toxic contaminant into water, as well as noxious chemicals into the atmosphere.”

 

TIN TỨC LIÊN QUAN