THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG BÀI THI IELTS

 

Thì tiếp theo IBC Edu muốn giới thiệu với các bạn là thì TƯƠNG LAI ĐƠN (Future simple tense). Đây cũng được xem là thì hay được sử dụng trong các bài thi IELTS. Việc nắm vững và hiểu rõ cũng như áp dụng đúng thì tương lai đơn sẽ giúp các bạn có được điểm số ấn tượng, và tránh bị mất điểm không nên có.

 

1. Khái niệm, cách dùng

Thì tương lai đơn dùng để thể hiện một quyết định, kế hoạch tự phát sẽ xảy ra ở tương lai. Ngoài ra, có thể dùng thì tương lai để đưa ra một lời mời hoặc một đề nghị lịch sự.

 

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

2.1 Câu khẳng định

 

Động từ tobe Động từ thường
S + will + be + N/ N phrase/ adj

 

– Trong câu khẳng định của thì tương lai đơn đối với động từ tobe luôn dùng “be” sau “will”

 

S + will + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj

 

– Đối với động từ thường trong thì tương lai đơn luôn sử dụng ở dạng nguyên thể và đứng sau “will”

 

Lưu ý:

  • I will có thể viết tắt thành I’ll nhưng chỉ sử dụng trong IELTS Speaking, không sử dụng trong IELTS Writing. Tương tự như các ngôi khác cũng có thể sử dụng dạng viết tắt như: He will -> He’ll, She will -> She’ll, We will -> We’ll, You will -> You’ll, They will -> They’ll, It will -> It’ll.

 

  • Động từ theo sau là adj

Trong tiếng Anh có một nhóm động từ đặc biệt đi theo sau nó là Tính từ (Adjective), các động từ này được gọi là Động từ chỉ trạng thái. Những động từ chỉ trạng thái không có chức năng chỉ hành động mà dùng để diễn tả cảm xúc hoặc tình trạng của con người, sự vật, sự việc.

 

Những động từ chỉ trạng thái như: be, seem, appear, look, sound, smell, taste, stay, become, remain, get, go, turn

 

Ví dụ:

 

If anything goes wrong, you can call our emergency hotline free of charge.

 

2.2 Câu phủ định

Động từ tobe Động từ thường
S + will + not + be + N/ N phrase/ adj

 

– Luôn dùng “be” sau “will not” trong câu phủ định của thì tương lai đơn

S + will + not + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj

– Trong câu phủ định đối với động từ thường ở thì tương lai đơn, sau “will not” phải là động từ nguyên thể

 

 

Lưu ý:

– Trong câu phủ định will + not có thể viết tắt won’t.

– Có thể sử dụng dạng rút gọn trên cho bài nói IELTS Speaking, nhưng nó lại không được phép sử dụng trong bài thi IELTS Writing.

 

2.3 Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question:

Động từ tobe Động từ thường
 

Will + S + be + N/ N phrase/ adj

 

 

Will + S + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj

 

Câu hỏi có từ để hỏi (Wh question)

Nhóm từ nghi vấn trong tiếng Anh gồm What (cái gì, là gì), Where (ở đâu), Why (tại sao), When (khi nào), How (như thế nào, làm thế nào), How many (bao nhiêu – danh từ đếm được), How much (Bao nhiêu – danh từ ko đếm được), Who (ai), Which (cái nào – lựa chọn)

 

Động từ tobe Động từ thường
 

Wh-q + will + S + be + N/ N phrase/ adj

 

 

Wh-q + will + S + Vo + adv/ N/ N phrase/ adj

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

3.1 Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai thường gặp:

 

– in + thời gian

Ví dụ: I will call you in 10 minutes. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn trong 10 phút nữa)

 

– Next day/ week/ month/ year/ decade/ century

Ví dụ: She will go to Paris next month. (Cô ấy sẽ đến Paris tháng sau)

 

– Tomorrow:

Ví dụ: He will go to the dentist tomorrow. (Anh ấy sẽ đến nha sĩ vào ngày mai)

 

3.2 Xuất hiện các trạng từ chỉ quan điểm

– Maybe

– Probably

– Perhaps

– Supposedly

Ví dụ: Maybe they will enter IELTS course. (Có lẽ họ sẽ đăng ký khóa học IELTS)

 

3.3 Xuất hiện động từ chỉ quan điểm

– believe: tin rằng

– think: nghĩ rằng

– suppose: nghĩ rằng, cho là

– promise: hứa rằng

– expect: mong rằng

– hope: hi vọng rằng

– assume: cho rằng, thừa nhận rằng

 

3.4 Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể sẽ xảy ra ở tương lai.

If + S1 + V(s,es) + O, S2 + will + Vo + O.

S1 và S2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ:

If it stop raining, we will go to the park.

 

4. Sử dụng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

4.1. Bài thi Speaking

Trong bài thi IELTS Speaking, khi thí sinh được hỏi về dự định trong tương lai (Will you use public transport more in the future?) hoặc những câu về quan điểm cá nhân mang xu hướng tương lai (What do you think will happen in the world of technology in the next 10 years?)

 

Hoặc ngay cả khi câu hỏi của giám khảo là thì hiện tại đơn, thí sinh hoàn toàn có thể kết hợp khéo léo thì tương lai đơn để bày tỏ dự đoán tương lai dựa trên các thông tin hiện tại hoặc để hứa hẹn hoặc cam kết trong tương lai.

 

Việc sử dụng chính xác và thích hợp thì tương lai đơn không những sẽ thể hiện khả năng hiểu và áp dụng các khái niệm thời gian tương lai mà còn tạo sự ấn tượng với giám khảo về việc làm cho câu trả lời thêm phong phú và hấp dẫn hơn.

 

4.2 Bài thi Writing

Trong bài thi Writing Task 1, đối với các bài biểu đồ có số liệu thay đổi theo thời gian có dữ liệu liên quan đến tương lai, thì thí sinh cần sử dụng các cấu trúc dự đoán và có thể sử dụng cả thì tương lai đơn để miêu tả. Ngoài ra, thí sinh phải sử dụng thì tương lai đơn cho các dạng bài Map thể hiện ở tương lai để miêu tả các khu vực xuất hiện trên biểu đồ.

 

Còn riêng đối với bài thi Writing Task 2, thí sinh có thể sử dụng thì tương lai đơn để viết, tuy nhiên không nên lạm dụng.

 

 

TIN TỨC LIÊN QUAN