Bài mẫu và từ vựng chủ đề “Describe an outdoor activity you did in a new place recently”
You should say:
– What the activity is
– Who invited you to participate in it
– Whether you asked for help in the activity
And explain what change you had in the activity
I. Gợi ý lên ý tưởng:
Đây là chủ đề khá phổ biến thuộc nhóm “Describe an activity” thường xuyên gặp trong part 2. Các bạn có thể liên tưởng đến những hoạt động ngoài trời như các môn thể thao, hoạt động nhóm, hoặc chuyến đi chơi trong thời gian gần đây. Có thể sử dụng mô hình SWOT trong bài nói trên
- Strength: Điểm mạnh – những lợi thế hiện tại, nổi trội và được xác thực rõ ràng
- Weakness: Điểm yếu – những hạn chế hoặc những điều cần cải thiện để tăng hiệu quả làm việc
- Opportunity: Cơ hội – những sự việc bên ngoài không thể kiểm soát được mang hướng tích cực, những yếu tố tiềm năng mang lại cơ hội thành công
- Threat: Thách thức – những trở ngại gây ra tác động tiêu cực với mức độ ảnh hưởng khác nhau
1. Strength
- Giới thiệu về hoạt động
- Những lợi ích có được từ hoạt động: trả lời câu hỏi tại sao lại chọn hoạt động này trong bài nói
- Độ phổ biến của hoạt động
VD: Burning votive papers has been one of the long-standing traditions in Vietnam. This ritual takes place regularly on particular days such as festivals, new and full moon days monthly (Việc đốt giấy vàng mã là một trong số những truyền thống lâu đời nhất ở Việt Nam. Truyền thống này diễn ra thường xuyên vào những ngày như ngày lễ, ngày đầu hoặc giữa tháng (ngày trăng rằm).
2. Weakness
- Đặc thù của hoạt động (có thể khó đáp ứng đối với bản thân hoặc một nhóm đối tượng)
- Những hạn chế của hoạt động: có thể so sánh với bản thân hoặc những người xung quanh
- Những ảnh hưởng tiêu cực (nếu có) tác động đến đối tượng
VD: Burning votive papers on a monthly basis has negative effects on the environment as a huge amount of CO2 is released into the atmosphere, causing air pollution, especially in populous places. (Truyền thống đốt giấy vàng mã diễn ra hàng tháng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường khi một lượng lớn khí CO2 được thải ra không khí, gây ra ô nhiễm không khí đặc biệt ở những nơi đông dân cư)
3. Opportunity
- Những tác động lâu dài của hoạt động đối với bản thân
- Những tiềm năng khiến hoạt động có thể được duy trì và phát triển hơn trong tương lai
VD: As this tradition can be maintained through generations, people will remember appreciated values of their forefather (khi truyền thống được duy trì qua nhiều thế hệ, mọi người sẽ ghi nhớ những giá trị được trân trọng của tổ tiên họ)
4. Threat
Những tác động tiêu cực có thể hạn chế hoạt động hoặc ảnh hưởng đến độ phổ biến của hoạt động
VD: However, I think there should be any other viable ways to preserve these long term practice without doing harm to our natural surroundings. (Tuy nhiên tôi nghĩ chúng ta nên có những cách tốt hơn để giữ gìn những phong tục lâu đời này mà không làm tổn hại đến môi trường sống xung quanh mình)
II. Từ vựng và Cấu Trúc hay cho chủ đề:
- recreational activities: hoạt động giải trí
- be a big fan of: rất thích (cái gì đó)
- a senior member (n) thành viên lâu năm (của CLB)
- partner up with someone (v) bắt cặp (với ai đó)
- make a decisive victory (v) tạo một chiến thắng quyết định
III. Bài mẫu:
I recently started to learn tennis with my boyfriend. We planned to learn a new sport every year and this year we took an interest in tennis. We do it outdoors because indoor courts are very rare in Viet Nam and it’s almost impossible to book it. If my memory serves me right, I started about two months ago in July which is the hottest month in Vietnam I didn’t want to get tanned or sunburnt so we trained at night. I would say both my boyfriend and I are pretty athletic, he’s a personal trainer and I’ve always had the habit of working out but we still find tennis to be a completely different skill set. I used to play table tennis and badminton, which involves a lot of wrist movement like wrist flexibility and strength but tennis is different in fact you shouldn’t use your wrist because otherwise you’ll get injured very easily. Instead, it’s your body, how you move your shoulder and hip that initiates the movement and creates momentum to help you swing the racket and hit the ball. So it took us a lot of adjustments to get into the right posture or position and of course, we turned to our coach for help. Our coach is very experienced he will always spot what went wrong in our movement and try to correct us and he will also give very accurate verbal cues that help us imagine the correct position or movement. I really appreciate it but we still haven’t got the hang of it I mean we do understand the theories like how it should work but when we actually practice it we still look a bit awkward and amateurish if we’re not paying attention but tennis is really fun.
IV. Từ vựng tham khảo:
- to get tanned or sunburnt: bị rám nắng hoặc cháy nắng
- wrist movement: cử động về cổ tay
- hip (n): hông
- momentum (n): quán tính
- posture (n): tư thế
- verbal cues: tín hiệu bằng lời nói
- got the hang of sth: hiểu về cái gì đó
- amateurish (adj): nghiệp dư
V. PART 3 QUESTIONS
1. What outdoor activities do people in your country usually do?
Well people in my country generally love to get outdoors often, so there is a huge range of activities that people can do. People love to go hiking, surfing, camping, boating, fishing, kayaking, swimming, running, rock climbing, having a picnic somewhere nice, and that’s just to name a few activities. We usually have a lot of good weather in my country, and a lot of beautiful nature to see, so spending time outdoors is a pretty normal thing for most people here. Even people that don’t like sport or exercising can still find something to do outdoors.
- To get outdoors: ra ngoài trời.
- That’s just to name a few: đó chỉ là một vài cái.
- Spending time outdoors: dành thời gian ngoài trời.
- A pretty normal thing: một điều khá bình thường.
2. Why do some people not like doing outdoor activities?
Well that’s hard to say really, but I guess there are generally two kinds of people from my experience; those that love the outdoors, and those that don’t. Some people just don’t like being outside, whether it’s because they don’t like exposing their skin to the sun, or because they are afraid of insects or animals, or something like that. I guess some people don’t like being exposed to the elements you know, like the wind, or the rain, or too much sunshine, or too cold temperatures. I think it depends on your childhood really, and whether you spent much time outside or not. I knew some kids once that lived in a big city and barely ever went outside, and they were petrified of going in the ocean. It was the most bizarre thing I had ever seen to see a teenager absolutely terrified of going in the ocean because he thought he would be bitten by a fish.
- Exposing their skin to the sun: phơi da của họ dưới ánh nắng mặt trời.
- The most bizarre thing I had ever seen: điều kỳ lạ nhất tôi từng thấy.
- To be petrified (adj): vô cùng sợ hãi.
- Absolutely terrified: rất sợ hãi.
3. Do you think that outdoor activities are more beneficial than indoor activities?
No, not really. But I do think that they are beneficial in different ways. For example, outdoor activities are usually focused on doing something physical, like playing sports, or doing exercise of some kind. Whereas indoor activities quite often tend to be more focused on using your mind somehow, like playing board games, for instance. So, both indoor and outdoor activities can be beneficial in their own way, but they focus on different aspects, so I don’t think you can say that one is more or less beneficial than the other.
- Doing something physical: làm một thứ gì đó mang tính thể chất.
- Using your mind: sử dụng tâm trí của bạn.
- Focus on different aspects: tập trung vào nhiều khía cạnh khác nhau.
4. Why do some people like doing extreme sports?
Well, I think it’s safe to say that the majority of people that do extreme sports, do it for the adrenaline rush. As someone who has dabbled in a few extreme sports myself, I can say that the buzz you get when riding down the side of a mountain at high speed on a mountain bike, or the feeling of jumping out of a plane with a parachute on your back is quite intense. Sometimes it’s extremely scary in the moment, and you might even think you’re about to die, but afterwards when it’s all over and you’re safe and sound, that feeling of excitement is well worth the risk, and it can even last for days.
- It’s safe to say that (idiom): không quá để nói rằng.
- Dabbled in: tham gia, thử.
- The buzz: tiếng vo vo.
- At high speed: tốc độ cao.
- The feeling of: cảm giác.
- In the moment: trong thời điểm này.
- When it’s all over: khi kết thúc.
- Safe and sound: bình an vô sự.
- Well worth the risk: đáng để mạo hiểm.