Phương pháp Paraphrase trong IELTS Writing Task 2

1. Paraphrase là gì? Paraphrase quan trọng như thế nào?

Paraphrase là một thuật ngữ thường xuyên được nhắc đến khi ôn luyện kỹ năng Viết. Vậy paraphrase là gì? Để hiểu một cách đơn giản và dễ hiểu nhất, thì paraphrase là để chỉ một kỹ năng mà người viết dùng để viết lại câu với nghĩa không đổi so với câu gốc.

 

Kỹ năng này là một thủ thuật cần thiết của mỗi thí sinh thi IELTS mong muốn đạt được những band điểm cao. Paraphrase giúp thí sinh tránh việc lặp từ không cần thiết và không sao chép lại bài viết một cách máy móc. Bên cạnh đấy, điều này còn chứng minh được khả năng sử dụng thành thạo ngôn ngữ và góp phần cải thiện điểm số bài thi của thí sinh.

 

2. Khi nào thì cần áp dụng paraphrase?

Paraphrase là kỹ năng quan trọng được sử dụng để viết phần mở bài (Introduction) và phần kết bài (Conclusion) của bài viết Task 2.

 

Thông thường với phần Introduction Task 2 sẽ gồm hai câu.

  • Câu 1: giới thiệu lại chủ đề của bài viết
  • Câu 2: đưa ra câu trả lời một cách ngắn gọn, đơn giản (Task 2)

 

Còn phần Conclusion của Task 2 là khẳng định lại một lần nữa quan điểm của người viết bằng việc paraphrase lại câu trả lời đã đưa ra ở phần mở bài (câu 2 của Introduction).

 

3. Cách cách paraphrase trong IELTS Writing Task 2

3.1. Sử dụng từ đồng nghĩa

Để áp dụng thành công phương pháp này, thí sinh cần có một lượng từ vựng đồng nghĩa rộng và hiểu được cách áp dụng trong từng ngữ cảnh.

 

Xét ví dụ đề bài Task 2 sau:

Foreign visitors should pay more than local visitors for cultural and historical attractions.

(Du khách nước ngoài nên chi trả nhiều hơn du khách địa phương cho những địa điểm mang nét đẹp văn hóa và lịch sử)

 

Áp dụng phương pháp sử dụng từ đồng nghĩa trong paraphrase:

Foreign visitors ~ tourists from overseas

Pay ~ tobe charged

Cultural and historical attractions ~ important sites and monuments

Local visitors ~ local residents

Tourists from overseas should be charged more than local residents for important sites and monuments.

(Các du khách từ quốc tế nên bị thu nhiều phí hơn người dân địa phương cho những địa danh và di tích quan trọng)

 

3.2. Thay đổi loại từ

Để áp dụng được phương pháp này tốt, thí sinh nên nắm chắc từ loại cơ bản như Danh từ (Noun), Động từ (Verb), Tính từ (Adjective), Trạng từ (Adverb) và chức năng của từng từ loại trên để khi viết lại không bị sai ngữ pháp.

 

Xét ví dụ đề bài Task 2 sau:

It is inevitable that traditional cultures will be lost as technology develops.

(Không thể tránh được điều là văn hóa truyền thống sẽ bị mất khi công nghệ phát triển)

 

Áp dụng phương pháp thay đổi loại từ trong paraphrase:

Technology (n) -> technological (adj)

Develop (v) -> development (n)

Be lost (v) -> loss (n)

It is inevitable that technological developments lead to the loss of traditional cultures.

(Không thể tránh được điều là sự phát triển công nghệ dẫn đến việc mất đi những văn hóa truyền thống)

 

3.3. Thay đổi cấu trúc câu từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại

Để áp dụng chính xác phương pháp này, thí sinh cần phải nắm chắc quy tắc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại. Một cách đơn giản để áp dụng phương pháp này đó là thí sinh có thể chuyển những từ/ cụm từ bắt đầu câu như Some people think that/ Some people believe that thành It is thought by some that/ It is believed by some that ….

 

Xét ví dụ đề bài Task 2 sau:

It is inevitable that traditional cultures will be lost as technology develops.

(Không thể tránh được điều là văn hóa truyền thống sẽ bị mất khi công nghệ phát triển)

 

Áp dụng phương pháp thay đổi cấu trúc câu trong paraphrase:

It is inevitable that ~ Some people believe that

Some people believe that traditional cultures will be lost as technology develops.

(Vài người tin rằng văn hóa truyền thống sẽ bị mất khi công nghệ phát triển)

 

3.4.  Kết hợp các phương pháp nêu trên để paraphrase

Với việc sử dụng đa phương pháp đòi hỏi thí sinh phải có trình độ ngữ pháp tương đối tốt, nắm vững các cấu trúc câu chủ động bị động, biết cách sử dụng từ vựng theo ngữ cảnh và từ loại theo từng vị trí của từ trong câu. Đây sẽ là cách mà hầu hết các bạn thí sinh hướng đến để đạt được điểm số cao trong kỳ thi IELTS.

 

Xét ví dụ đề bài Task 2 sau:

Foreign visitors should pay more than local visitors for cultural and historical attractions.

(Du khách nước ngoài nên chi trả nhiều hơn du khách địa phương cho những địa điểm mang nét đẹp văn hóa và lịch sử)

 

Viết Introduction áp dụng kỹ thuật paraphrase:

It is sometimes argued that tourists from overseas should be charged more than local residents to visit important sites and monuments. I completely disagree with this idea.

(Mọi người ủng hộ rằng các du khách từ quốc tế nên bị thu nhiều phí hơn người dân địa phương cho những địa danh và di tích quan trọng. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý tưởng đó)

 

Viết Conclusion áp dụng kỹ thuật paraphrase:

In conclusion, I believe that every effort should be made to attract tourists from overseas, and it would be counterproductive to make them pay more than local residents.

(Tóm lại, tôi tin rằng mọi nỗ lực nên được thực hiện để thu hút du khách đến từ nước ngoài, và nó sẽ phản tác dụng khi yêu cầu họ trả phí nhiều hơn so với người dân địa phương)

 

=> Ở ví dụ trên, chủ đề bài viết được đưa ra trong phần Introduction thông qua việc đã đề cập lại vấn đề đề bài đưa ra. Quan điểm không đồng ý với ý kiến nêu ra trong đề bài cũng được thể hiện 2 lần trong cả mở bài và kết bài mà không bị lỗi lặp từ vựng hay cấu trúc nhờ vào việc áp dụng kỹ thuật Paraphrase.

 

Cụ thể là:

  • Sử dụng từ/cụm từ đồng nghĩa:

Foreign visitors ~ tourists from overseas

Pay ~ tobe charged

Local visitors ~ local residents

Cultural and historical attractions ~ important sites and monuments

  • Thay đổi cấu trúc câu

Thêm cụm từ: It is sometimes argued that

Chuyển từ câu chủ động: Foreign visitors should pay more => tourists from overseas should be charged more

 

TIN TỨC LIÊN QUAN