Những lỗi ngữ pháp phổ biến với to be trong Speaking – và cách sửa triệt để!

 

🔍 1. Vì sao “to be” dễ gây mất điểm Speaking?

Động từ to be (am, is, are, was, were, be, been, being) tưởng đơn giản, nhưng lại là “bẫy ngữ pháp” khiến nhiều thí sinh mất điểm do:

  • Nhầm thìchủ ngữ
  • Thiếu to be trong câu mô tả
  • Dùng thừa to be khi không cần

🚨 2. 5 lỗi thường gặp với to be trong Speaking

Lỗi 1: Bỏ quên to be trong câu có tính từ/danh từ

“He very nice.” → SAI
He is very nice.

Lỗi 2: Dùng sai to be với thì hiện tại/quá khứ

“Yesterday, I am tired.” → SAI
Yesterday, I was tired.

Lỗi 3: Thêm to be vào trước động từ thường

“I am go to school.” → SAI
I go to school.

Lỗi 4: Quên đổi to be khi đổi chủ ngữ

“She are beautiful.” → SAI
She is beautiful.

Lỗi 5: Nhầm lẫn giữa to bedo/does trong câu hỏi

Are you like it?” → SAI
Do you like it?

🧩 3. Mẹo tránh lỗi với to be

Chủ ngữ To be (hiện tại) To be (quá khứ)
I am was
You/We/They are were
He/She/It is was
  • Nếu tính từ/danh từ → cần to be
  • Nếu có động từ chính (go, study, work…)không dùng to be
  • Câu hỏi → dùng to be nếu không có động từ chính (Are you happy?), dùng do/does nếu có động từ chính (Do you play football?)

💬 4. Ví dụ Speaking đúng – sai

🔴 Sai: I am usually go to work at 9.

Đúng: I usually go to work at 9.

🔴 Sai: He are a doctor.

Đúng: He is a doctor.

🔴 Sai: They was late yesterday.

Đúng: They were late yesterday.

📝 5. Bài tập luyện tập

✏️ Bài 1: Điền đúng dạng to be

  1. My sister ___ very friendly.
  2. We ___ at home yesterday.
  3. I ___ not sure about that.
  4. They ___ happy to see you.
  5. She ___ a student last year.

Đáp án:

  1. is
  2. were
  3. am
  4. are
  5. was

✏️ Bài 2: Sửa lỗi sai

  1. I am study every day.
  2. They was in the park.
  3. He are smart.
  4. She very tired.
  5. You is late.

Đáp án:

  1. I study every day.
  2. They were in the park.
  3. He is smart.
  4. She is very tired.
  5. You are late.

 

TIN TỨC LIÊN QUAN