Dạng bài Short answer trong bài thi IELTS READING

Dạng bài Short answer trong bài thi IELTS READING

  1. Giới thiệu dạng bài 
  2. Hướng dẫn cách làm
  3. Phân tích ví dụ

 

Giới thiệu dạng bài:

 

Dạng bài Short Answer Questions – một trong những dạng bài thi vô cùng quan trọng và phổ biến trong bài thi IELTS Reading. Vậy nên, để các bạn có thể chinh phục được band điểm cao khi làm dạng bài này, IBC xin giới thiệu 4 bước xử lý dạng bài Short Answer Questions trong đề thi IELTS Reading. Tham khảo ngay bài viết để có thể trau dồi được những kiến thức bổ ích nhất nhé!

Hướng dẫn cách làm và một số lưu ý khi làm bài:

 

Bước 1: Phân tích đề bài và đọc kỹ câu hỏi và xác định câu hỏi về gì?

 

  1. Where? => a place

 

  1. Who? => a person

 

  1. When? => a time

 

  1. Why? => a reason

 

  1. What? => a thing

 

  1. How? => a method/ way

 

  1. Which? => a thing

 

  1. How many? => a number

 

Bước 2: Gạch keyword và tìm để xác định vị trí thông tin

 

Bước 3: Đọc thông tin liên quan và tìm từ tương ứng với câu hỏi đã được xác định ở bước 1.

 

Bước 4: Kiểm tra lại đáp án (chính tả, giới hạn từ được điền, ý nghĩa)

 

Một số sai lầm thí sinh hay mắc phải trong quá trình làm đề

 

  • Thí sinh hay gặp vấn đề với nhận biết paraphrasing. Các bạn có xu hướng tìm kiếm key words trong bài đọc giống y hệt từ trong câu hỏi. Hãy nhớ đến cách paraphrasing hay gặp đó là sử dụng từ đồng nghĩa, biến đổi cấu trúc câu từ bị động sang chủ động, hoặc thay đổi dạng từ
  • Bạn nên chú ý kỹ đến “Word limit” hay còn gọi là giới hạn số lượng từ cần điền. Nếu viết thừa từ thì chắc chắn không được điểm.
  • Thí sinh thường có xu hướng đọc hiểu hết tất cả các từ của bài. Tuy nhiên câu hỏi đang kiểm tra khả năng bạn đọc lướt và tìm ý cụ thể vì vậy không cần đọc hết bài mới tìm được đáp án cho câu trả lời. 
  • Khi gặp 1 từ không biết nghĩa, thường lo lắng và mất quá nhiều thời gian để dịch nghĩa, mà quên mất phải tập trung vào đi tìm thông tin cụ thể nào đó.

 

Một số tips làm bài Short Answer Questions

 

  • Câu trả lời bạn cần điền chắc chắn sẽ xuất hiện theo đúng trật tự bài đọc
  • Đọc câu hỏi trước, sau đó bắt đầu đọc đoạn văn → Hiểu rõ ý của câu hỏi
  • Lưu ý rằng, câu trả lời không nhất thiết phải đúng ngữ pháp (có thể bỏ các mạo từ hoặc giới từ). Miễn là đúng ý câu hỏi là được
  • Thí sinh không được trả lời bằng ý kiến riêng của cá nhân mà phải lấy thông tin chính xác từ bài đọc

 

Phân tích ví dụ

Bước 1:  Phân tích đề bài yêu cầu “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the text” và gạch chân từ khóa trong câu hỏi và đưa ra dự đoán

 

=> NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER nghĩa là number = one word

 

Khi bạn gặp dạng câu hỏi này, một số (number) được tính là một từ. Do đó, 25 October gồm một từ và số sẽ được tính là 2 từ. Một ví dụ khác là March 31 gồm một từ và một số. Ví dụ này đồng thời được chấp nhận với câu hỏi yêu cầu one word and/or a number. Hay March 31st, 1972 là 3 words and/or numbers vì “st” không tính. Nếu đề bài yêu cầu chỉ one word and/or a number đáp án sẽ là 31 March. Hay “a capital city” sẽ là 3 từ, mạo từ “a” cũng sẽ được tính như 1 từ. Và những từ có dấu gạch ngang như out-of-date (hết hạn) cũng sẽ tính là 1 từ.

 

=>FROM THE TEXT

 

Khi bạn gặp cụm từ này thì bạn phải nhớ 2 điều: 1 là chỉ sử dụng những từ được lấy ra từ bài đọc thôi; 2 là bạn không được phép thay đổi từ vựng đó, thay đổi form, dùng paraphrase hay synonyms đều không được chấp nhận.

 

Còn nếu đề bài không nói cụm từ “from the text” này, bạn có thể dùng những từ đồng nghĩa hoặc cụm từ tương đương khác miễn sao nghĩa vẫn đúng, lưu ý chỉ trong giới hạn số từ được dùng.

 

Keywords (Từ khóa) sẽ có 2 dạng từ khóa: Changeable keywords và Unchangeable Keywords.

 

– Changeable keywords là những từ khóa có thể biến đổi được trong bài. Là những Từ có khả năng bị paraphrase hoặc (Cụm) Danh từ, động từ, tính từ…

 

– Unchangeable keywords là những từ khóa không bị biến đổi, ví dụ như: tên riêng, tên khoa học, con số, dữ liệu, ngày tháng…

 

Ví dụ:

 

Question 1. What has been found in some Fancy Foods products?

 

Question 2. Where can you find the batch number on the jars?

 

Câu 1: từ khóa là found, Fancy Foods, products.

 

Dự đoán: Câu này từ để hỏi là what (cái gì) à Cái gì được tìm thấy trong sản phẩm của Fancy Foods? à Câu trả lời là 1 danh từ (noun), 1 thứ gì đó (something)

 

Câu 2: từ khóa là batch number, jars

 

Dự đoán: Câu này là từ để hỏi là where (ở đâu) à Bạn có thể tìm thấy số hiệu lô hàng ở đâu trên lọ? Vậy câu trả lời là 1 danh từ chỉ vị trí (position)

 

Bước 2: Tìm từ khóa trong bài đọc theo thứ tự

 

Từ khóa chúng ta có thể thấy trong bài đọc nằm ở đoạn:

 

Fancy Foods wishes to inform the public that pieces of metal have been found in some jars of Fancy Foods Chicken Curry (Spicy). The batches of the Jars involved have numbers from J6617 to J6624. The batch number is printed on the bottom of each jar.

 

Từ khóa: Fancy Foods, have been found, jars of Fancy Foods Chicken Curry, batch number, jars. 

 

Bước 3: Chọn đáp án đúng

 

Question 1. What has been found in some Fancy Foods products?

 

Cái gì được tìm thấy trong sản phẩm của Fancy Foods?

 

Đoạn: Fancy Foods wishes to inform the public that pieces of metal have been found in some jars of Fancy Foods Chicken Curry (Spicy). – Hãng Fancy Foods muốn thông báo đến cộng đồng là có một mảnh kim loại đã được tìm thấy trong 1 số lọ cà ri gà (cay) của Fancy Foods.

 

Ta có Fancy Foods Chicken Curry (Spicy) = Fancy Foods products

 

Đáp án cần tìm là “something” à Đáp án là “pieces of metal” – mảnh kim loại

 

Question 2. Where can you find the batch number on the jars?

 

Bạn có thể tìm thấy số hiệu lô hàng ở đâu trên lọ?

 

Đoạn: The batches of the Jars involved have numbers from J6617 to J6624. The batch number is printed on the bottom of each jar. – Các lô hàng liên quan được đánh số từ J6617 đến J6624. Số hiệu lô hàng được in trên đáy của mỗi lọ.

 

Đáp án cần tìm là “position”à Đáp án là “on the bottom” – dưới đáy

 

Bước 4: Kiểm tra và chốt đáp án

 

Question 1. pieces of metal

 

Question 2. on the bottom



TIN TỨC LIÊN QUAN