Dạng bài Map Labelling trong bài thi IELTS LISTENING

 

Nội dung

 

  1. Giới thiệu dạng bài 
  2. Từ vựng và cấu trúc câu quan trọng
  3. Hướng dẫn cách làm
  4. Lưu ý khi làm bài
  5. Luyện tập


A. Giới thiệu dạng bài:

Map labelling là dạng bài khá quen thuộc trong các đề thi Ielts nhưng dạng bài này thường gây khó khăn cho các thí sinh khi mới tiếp xúc với đề thi vì cách mô tả vị trí và đường đi được sử dụng linh hoạt với nhiều cấu trúc câu khác nhau. Ngoài ra cũng có nhiều loại bản đồ với đặc điểm riêng, các bạn có thể xem trong ví dụ dưới đây:

 

  • Dạng trong nhà: thường là bản đồ thư viện, rạp chiếu phim, công ty
  • Dạng trong 1 khu tổ hợp: thường là công viên, trang trại, khu resort, dinh thự
  • Dạng trên đường phố: dạng này bao gồm nhiều tên đường phố, giao lộ và có thể có cầu và đèn giao thông


B. Từ vựng và cấu tirúc quan trọng

I. Động từ

  • turn: rẽ
  • cross: đi băng qua
  • walk: đi bộ
  • pass: đi ngang qua
  • go: đi
  • run: chạy, dạy dọc (run along)
  • leave: rời khỏi
  • take the first/ second right => đi và ngã rẽ phải thứ nhất/ hai
  • bend: quẹo ở cung đường cong

 

II. Direction + Preposition

  • east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
  • South east corner = góc dưới bên phải 
  • South west corner = góc dưới bên trái
  • North east corner = góc trên bên phải
  • North west corner = góc trên bên trái

 

III. Location expression

  • roundabout: bùng binh, vòng xuyến
  • path/ footpath: con đường
  • theatre: rạp hát
  • car park: chỗ để xe
  • national park: công viên quốc gia
  • wildlife reserve: Khu bảo tồn động vật hoang dã
  • (flower// rose) garden: vườn (hoa// hoa hồng)
  • circular area = circle: khu vực hình tròn
  • triangular area = triangle: khu vực hình tam giác
  • rectangular area = rectangle: khu vực hình chữ nhật
  • picnic area: khu vực dã ngoại
  • wildlife area: khu vực động vật hoang dã
  • information office: văn phòng thông tin
  • corridor: hành lang
  • aisle: lối đi
  • foyer/ lobby: tiền sảnh
  • ground floor: tầng trệt
  • basement: tầng hầm
  • auditorium: phòng của khán giả, thính phòng
  • stage: sân khấu
  • maze: mê cung
  • tower: tòa tháp
  • post office: bưu điện
  • intersection/ junction: giao lộ
  • rear/ back entrance: cửa sau
  • dead end: tận cùng
  • pedestrian way/ zebra line: đường dành cho người đi bộ
  • escalator: thang cuốn 
  • lift/elevator: thang máy
  • wheelchair access: lối vào cho xe lăn
  • Pond: đài phun nước
  • Fork: ngã ba

 

IV. Một số cấu trúc câu 

Ví dụ

E: pass Park Road – go along Victoria Street – second building on your left

the second building in the block after Park Road before Knox Street

E is on same side of Victoria Street as D

is on the other side of V.s. to H

Cấu trúc

To be in the block after Street 1 before Street 2

To be on the same side of Street X as + known location

To be on the other side of Street X to + Known location

C. Hướng dẫn làm bài

Bước 1: Xác định điểm cố định

Nhìn trên biểu đồ để xác định những điểm cố định

 

Bước 2: Xác định phương hướng

Xác định phương hướng + miêu tả vị trí của những điểm có trong Maps gồm A – H. Nếu là dạng bài phải tự viết đáp án 🡪 các bạn nhớ đọc kỹ yêu cầu của đề bài về số từ cho phép.

 

Bước 3: Nghe và điền đáp án. 

Trong trường hợp đã mất phương hướng, hãy take note ngay và không hoảng loạn.

 

Bước 4: Kiểm tra đáp án

Hãy nhớ bạn không bị trừ điểm khi viết đáp án sai 🡪 không được bỏ trống giấy thi

 

D. Lưu ý khi làm bài

Dạng trong nhà: 

  • Thông thường dạng này sẽ phải tự xác định điểm bắt đầu (thường sẽ ở entrance, foyer/ lobby hoặc stair) 
  • Cần phải chú ý tới những khu vực đã cho sẵn tên, các góc có thể sẽ được chỉ bằng hướng (Vd: South east corner of the building)
  • Chú ý các từ vựng: corridor, in front of you, corner, the other side of the building
  • Trong 1 số bài, các phòng sẽ được mô tả theo 1 hướng có thể từ trái sang phải rồi từ trên xuống dưới hoặc theo chiều kim đồng hồ. Với dạng bài này cần chú ý vì sai 1 điểm có thể dẫn tới sai những điểm còn lại. Bài thi thường có nói lại để kiểm tra thông tin nên nếu lỡ thì không được hoảng mà phải kiên trì nghe toàn bộ thông tin. 
  • Chú ý về hình dáng và kích thước của các hình trong bản đồ
  • Khi chuyển hướng, rẽ thì hướng chuyển động thay đổi sẽ kéo theo bên phải và bên trái sẽ thay đổi. 

 

Dạng trong 1 khu tổ hợp: 

  • Các chú ý về hình dáng kích thước, rẽ thay đổi hướng tương tự dạng 1
  • Với dạng bài này nếu có 1 con đường chính xuyên suốt thì các điểm thường được mô tả lần lượt từ cổng vào và dọc theo con đường đó (main path, walking path)
  • Từ vựng cần chú ý: bend, fork, ornamental pond, benches, lake, mansion, rear entrance, main entrance, side entrance

 

Dạng trên đường phố: 

  • Chú ý khi thay đổi hướng
  • Khi dùng giới từ toward thì ám chỉ hướng tới chứ chưa tới điểm được đề cập. Ví dụ: go toward the bridge and the library is on your left in front of the Supermarket
  • Right after hoặc right before 
  • Dạng bài này cũng hay dùng các hướng để chỉ các góc

E. Bài tập luyện tập

Pre-Ielts: https://youtu.be/lz8ihuyUYZA

Ielts:

– Map & Diagram 1: https://youtu.be/EFUQ_g4Vk10

– Map & Diagram 2: https://youtu.be/Jc7QUss55nA

TIN TỨC LIÊN QUAN