Bài thi Reading sẽ kéo dài trong 1 tiếng, thí sinh sẽ được cung cấp 3 bài đọc khác nhau và tiến hành hoàn thiện 40 câu hỏi mà đề bài yêu cầu. Mỗi bài đọc sẽ xoay quanh nhiều chủ đề từ quen thuộc như công việc, cuộc sống đến phức tạp như khoa học, công nghệ, môi trường,… Dung lượng một bài đọc thường nằm trong khoảng 800-900 từ. Độ dài này không hề ngắn so với tổng thời gian là 60 phút, đặc biệt là với những nội dung khó, mang tính học thuật cao. Chính vì thế biết cách tìm keyword trong Reading là vô cùng quan trọng.
Tìm Keywords in IELTS Reading sẽ mang lại rất nhiều lợi ích như:
- Tiết kiệm thời gian làm bài thi
- Giúp thí sinh nhanh chóng hiểu nội dung mà bài đọc đang hướng đến
- Dễ dàng xác định đâu là đoạn văn cần thiết để trả lời câu hỏi nhờ đó làm bài đơn giản hơn
Một số kỹ năng giúp tìm keyword hiệu quả hơn
Kỹ năng Skimming – đọc lướt
Áp dụng kỹ năng này trong làm bài thi sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm được ý chính của bài đọc mà không cần đi vào chi tiết, đọc kỹ từng đoạn văn một. Với Skimming, bạn nên đặc biệt chú ý vào câu đầu đoạn hoặc kết đoạn. Thông thường hai câu này sẽ khái quát nội dung chính của toàn bộ đoạn văn. Đây là kỹ năng vô cùng cần thiết và mang lại hiệu quả cao với dạng bài Matching Heading Questions – nối tiêu đề với đoạn tương ứng,
Kỹ năng Scanning – đọc quét
Khác với Skimming chú ý đến tiêu đề của đoạn văn thì Scanning lại đặc biệt quan tâm đến những từ khóa quan trọng có trong bài. Đầu tiên, hãy đọc qua các câu hỏi và đề bài đưa ra và gạch chân dưới những từ khóa quan trọng nhất. Sau đó cần vận dụng Kỹ năng Scanning để tìm ra những từ, những ý có liên quan đến từ khóa vừa tìm được. Cách làm này sẽ đặc biệt hiệu quả với những dạng như Sentence completion – hoàn thành câu, True/ False/ Not Given, Multiple choices – chọn đáp án đúng,…
Một lỗi sai mà thí sinh hay gặp khi áp dụng phương pháp này là chỉ quan tâm đến những từ giống hệt từ khóa. Cách làm này rất dễ khiến những thông tin quan trọng bị bỏ qua một cách vô ích. Thay vào đó, bạn cần chú ý cả đến những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc có cách diễn đạt tương tự với từ khóa. Chính vì thế, việc trau dồi cho bản thân là vô cùng quan trọng và không thể bỏ qua khi Luyện thi IELTS Reading.
Kỹ năng Keyword Technique – đọc và tìm từ khóa
Đây là một trong những kỹ thuật đơn giản, dễ áp dụng mà lại mang đến hiệu quả cao trong quá trình làm bài thi IELTS Reading. Keyword technique sẽ giúp thí sinh dễ dàng vượt qua tất cả các dạng bài Reading cơ bản. Ngoài ra còn hỗ trợ rất nhiều cho hai kỹ năng Skimming và Scanning cũng như giúp thí sinh trau dồi vốn từ vựng và biết cách sử dụng từ sao cho đúng ngữ cảnh nhất.
Các bước làm phương pháp Keyword technique in IELTS Reading
Bước 1: Xác định keyword trong câu hỏi
Bước đầu tiên này nếu làm tốt sẽ tạo điều kiện cho các bước làm sau dễ dàng và chính xác hơn. Bạn hãy đọc thật kỹ câu hỏi và tư duy để xác định đâu là từ khóa quan trọng trong câu hỏi này. Thông thường sẽ có hai dạng từ khóa khác nhau là:
Changeable Keywords – từ khóa thay đổi: những từ khóa có khả năng thay đổi trong bài, có thể là những cụm động từ, danh từ hoặc tính từ. Khi tìm kiếm từ khóa này bạn cần đặc biệt quan tâm tới những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nó.
Unchangeable Keywords – từ khóa không thay đổi: những từ khóa cố định trong bài đọc, thường là những số liệu như ngày, tháng, tên riêng,… So với Changeable Keywords thì những từ khóa này sẽ dễ tìm hơn rất nhiều.
Bước 2: Dự đoán trước những từ khóa sẽ xuất hiện trong bài đọc
Sau khi đã tìm từ khóa trong câu hỏi, bạn cần định hướng những keyword mà mình cần phải chú ý trong quá trình đọc. Với những từ khóa không thay đổi, công việc này tương đối đơn giản, bạn chỉ cần tìm đúng những từ khóa ấy trong đoạn văn. Còn đối với từ khóa biến đổi, hãy tư duy những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc gần nghĩa để công việc tìm kiếm dễ dàng hơn.
Bước 3: Tiến hành đọc để tìm từ khóa tương ứng
Đây là bước quan trọng nhất với phương pháp Keyword technique. Hãy dựa theo những gì mình vừa suy nghĩ để tiến hành tìm ra từ khóa tương tự từ khóa trong câu hỏi. Bạn có thể đánh dấu bằng cách gạch chân dưới những keyword này. Bước cuối cùng là dựa vào thông tin tìm được tiến hành hoàn thành câu hỏi. Chú ý kiểm tra lại bài làm thật kỹ để tránh những sai sót không đáng có.
Thứ tự ưu tiên chọn key word:
1-number
2-capital letter: country, name, place, organization
3-term (thuật ngữ):
– đi cạnh hoặc sau dấu : – : “”
– In đậm hoặc nghiêng (bold, italic)
– Một số hậu tố quen thuộc: ology, ologist, ia
– Vì thuật ngữ thường là những từ chỉ tên 1 sự vật, hiện tượng đặc biệt là các tên khoa học nên các từ này thường Dài và lạ. Với tên khoa học, sẽ được giải nghĩa trong phần Intro hoặc trong các đoạn đầu của bài. Riêng 1 số thuật ngữ sau cần học thuộc: Homo Sapien (tên khoa học của loài người), Pan troglodytes or Pan (tên khoa học của tinh tinh); các từ chỉ các môn khoa học: archaeology (khảo cổ học), neuroscience (khoa học thần kinh), ophthalmology (Nhãn khoa); một số tên bệnh cơ bản: obesity (béo phì), diabetes (tiểu đường), malaria (sốt rét).
– Các thuật ngữ thường đi sau các cụm sau: Called, known as, refer to as, regarding as, found as, consider as.
4-danh từ: lưu ý ưu tiên các danh từ khó paraphrase hoặc các cụm chỉ thời gian (first, early, ancient – cổ đại)